Dầu chống gỉ sét Shell Rustkote 945




Shell Rustkote 945
Chất bảo quản chống rỉ khử nước
Shell Rustkote là chất chống rỉ loại dung môi kết tủa có tính năng khử nước. Sau khi bôi lên các bề mặt, dung môi bay hơi để lại một màng bảo vệ khô và mỏng. Độ dầy của màng và thời gian khô thay đổi tuỳ theo yêu cầu về thời gian bảo vệ. Ngoài ra nó không cần có thiết bị làm khô.
Sử dụng

  • Shell Rustkotes thích hợp để bảo vệ các chi tiết sau gia công hoặc các chi tiết kim loại của máy móc, chống lại quá trình rỉ sét
  • Shell Rustkotes có thể sử dụng bằng cách nhúng, xịt hay quét các chi tiết khô và cả những chi tiết được tưới bởi chất làm mát trong quá trình gia công
 Ưu điểm kỹ thuật
  • Đặc tính khô nhanh
  • Tính năng khử nước và chống rỉ sét cao
  • Dễ làm sạch bởi mọi loại dung môi hydrocarbon
  • Có sẵn nhiều khả năng lựa chọn thời gian bảo vệ
  • Tính năng khử nhũ tương tuyệt hảo
Rửa sạch
Lớp màng mỏng trên bề mặt có thể rửa bỏ dễ dàng bởi các dung môi hydrocarbon như dầu trắng, dung dịch kiềm hay bất kỳ cách rửa thông thường nào khác
Tính chất vật lý điển hình


Shell Rustkotes
943          945
Màu sắc
Trong          Trong
vàng           vàng
Điểm chớp cháy °C
> 60            40
Tỷ trọng ở 15°C, kg/l
0,785          0,787
Thời gian bảo vệ
trong nhà  (tháng)
3               9
 
Thời gian bảo vệ bên ngoài (tháng )
2
3

 Các tính chất này đặc trưng cho sản phẩm hiện hành. Những sản phẩm trong tương lai của Shell có thể thay đổi chút ít cho phù hợp theo qui cách mới của Shell.
Sức khoẻ & An toàn
Shell Rustkotes không gây nguy hại đáng kể nào cho sức khoẻ và an toàn khi sử dụng đúng quy định và tuân thủ các tiêu chuẩn vệ sinh công gnhiệp và cá nhân. Để có thêm hướng dẫn về sức khoẻ và an toàn xin tham khảo Phiếu dữ liệu an toàn sản phẩm Shell tương ứng.

Dầu bánh răng Shell Omala F


Dầu bánh răng công nghiệp chất lượng cao

Shell Omala F là loại dầu chất lượng cao chịu cực áp, không chứa chì, được chủ yếu dùng bôi trơn các bánh răng công nghiệp tải trọng nặng. Khả năng chịu tải cao kết hợp với các tính năng chống ma sát khiến nó trở thành loại dầu ưu hạng cho các bánh răng và các ứng dụng công nghiệp khác.
Shell Omala F được pha chế từ loại dầu gốc tinh chế bằng dung môi có chỉ số độ nhớt cao cùng với phụ gia sunphua-phốtpho đặc biệt có tính năng chịu cực áp tốt hơn so với loại dầu bánh răng có chứa chì.

Dầu cắt gọt không pha nước Shell Macron 205 M 8




Dầu cắt gọt không pha nước
Shell Macron 205 M-8 là loại dầu cắt gọt không pha nước gốc khoáng có thành phần aromatic thấp . Tổ hợp các phụ gia phân cực, cực áp và chống mài mòn khiến dầu có khả năng chịu tải trọng , đồng thời kéo dài tuổi thọ dao và nâng cao chất lượng bề mặt gia công. Sử dụng được cho gia công các kim loại màu.

Sử dụng
_ Doa tinh lỗ trên vật liệu gang, thép cứng
_ Gia công kim loại nhẹ, thuỷ tinh với tốc độ cao
_ Mài dao bằng đá kim cương

Dầu cắt gọt kim loại Shell Dromus B (Dromus BA)


Shell Dromus B (Dromus BA)

Dầu cắt gọt pha nước đa dụng
Có tính ổn định cao được sử dụng như dung dịch gia công kim loại đa dụng và hiệu quả về mặt giá thành. Dầu pha chế từ dầu gốc khoáng và các phụ gia chống rỉ và chống tạo bọt, ổn định nhũ, kháng khuẩn..
Sử dụng
  • Gia công cơ khí tải trọng nhẹ
  • Dầu thuỷ lực, cán kéo, làm mát
Ưu điểm kỹ thuật
  • Không có nitrít, phenol và chlorine
An toàn cho người vận hành và môi trường. Chi phí xử lý chất thải thấp
  • Tính bôi trơn tốt
Hàm lượng dầu cao tạo ra việc bôi trơn các dung cụ máy móc rất tốt

Dầu cắt gọt kim loại - Dầu cắt gọt kim loại Shell Macron 401 F32



 Shell Macron 401 F32
Dầu cắt gọt không pha nước
Shell Macron 401 F32 là loại dầu gốc khoáng có thành phần aromatic thấp. Tổ hợp các phụ gia phân cực, cực áp và chống mài mòn khiến dầu có khả năng chịu tải trọng, đồng thời kéo dài tuổi thọ dao và nâng cao chất lượng bề mặt gia công. Shell Macron 401 F32  cũng được khuyến cáo sử dụng như dầu đa năng ( dầu thuỷ lực, dầu bánh răng...) ở nơi yêu cầu ISO VG 32. Sử dụng được cho gia công các kim loại màu.
Sử dụng
  • Dầu cắt gọt để gia công thép hợp kim trung bình, kim loại màu
  • Dầu thuỷ lực, bánh răng ở vị trí yêu cầu ISO 32
  • Thích hợp cho máy bào ( phẳng/định hình)
Ưu điểm kỹ thuật
  •  Hoàn toàn không có các hydrocacbon chứa chlorine
Bảo vệ môi trường làm việc, có lợi cho sức khoẻ và giảm chi phí xử lý chất thải
  • Khả năng chịu tải tốt
Nâng cao chất lượng bề mặt gia công, bảo vệ dụng cụ cắt
  • Ít bay hơi & tạo sương
Không ảnh hưởng đến công nhân vận hành, ít hao hụt
  • Đa năng, thích hợp mọi vật liệu
Bảo quản
Shell Macron 401 F nên được tồn trữ ở nơi có mái che trong khoảng nhiệt độ 5 - 400C. Các lô hàng nên có niêm kín khi không sử dụng. Tuổi thọ sản phẩm khoảng 3 năm. Khi không thể tồn trữ ở nơi có mái che, cần phải để phuy nằm ngang trên những khung gỗ hoặc những giá đỡ để tránh nằm sát đất, tránh sự ngưng tụ nước quanh nắp làm nhiễm bẩn dầu.
Khả năng tương thích
Shell Macron 401 F tương thích với mọi loại Macron khác có gốc tương tự
Tính chất lý học điển hình

Shell Macron 401 F
32
Màu sắc
Vàng nhạt
Độ nhớt động học , cSt
o
  ở 40 C
o
100 C
(ASTM D445)
32
5.8
o
Tỉ trọng  ở 15 C , kg/l
(ASTM D4052)
0.868
o
Điểm chớp cháy hở ,  C
(ASTM D92)
210
Thử nghiệm ăn mòn đồng (ASTM D130)
1a
Những tính chất này đặc trưng cho sản phẩm hiện hành. Những sản phẩm trong tương lai của Shell có thể thay đổi chút ít cho phù hợp theo quy cách mới của Shell.
Sức khoẻ & An toàn
Shell Macron 401 F không gây nguy hại đáng kể nào cho sức khoẻ và an toàn khi sử dụng đúng quy định và tuân thủ các tiêu chuẩn vệ sinh công nghiệp và cá nhân. Để có thêm hướng dẫn về sức khoẻ và an toàn, xin tham khảo thêm Phiếu dữ liệu an toàn sản phẩm Shell tương ứng

Dầu truyền nhiệt Shell Thermia B


Shell Thermia B
Dầu truyền nhiệt 
Shell Thermia B được pha chế từ dầu gốc khoáng tinh chế, nhằm đem lại những tính năng ưu việt trong các hệ thống truyền nhiệt kín gián tiếp.

Sử dụng:
  • Các hệ truyền nhiệt kín, tuần hoàn trong công nghiệp chế biến, nhà máy hoá chất, dệt và dân dụng như bộ tản nhiệt bằng dầu.
  • Có thể được sử dụng trong các thiết bị truyền nhiệt làm việc liên tục ở nhiệt độ cao trong điều kiện làm việc giới hạn như sau:
Nhiệt độ màng dầu               max:  340 0C
Nhiệt độ bể dầu                     max:  320 0C
Ưu điểm kỷ thuật
  • Tính ổn định nhiệt và chống oxy hóa cao
Được pha chế từ dầu khoáng tinh chế cao được chọn lọc một cách cẩn thận. Mức độ cắt mạch phân tử và sự oxy hóa dầu rất nhỏ nên kéo dài tối đa tuổi thọ dầu, với điều kiện bộ trao đổi nhiệt hiệu quả và bơm tuần hoàn tốt để nhiệt độ màng dầu trên bề mặt bộ trao đổi nhiệt không vượt quá giới hạn đã nêu.
  • Độ nhớt thấp, hệ số truyền nhiệt cao
Độ nhớt thấp nên dàu có khả năng linh động và truyền nhiệt tốt ở cả nhiệt độ thấp.
  • Hòa tan tốt
  • Không ăn mòn
  • Áp suất bốc hơi thấp
  • Không độc và dễ dàng thải bỏ
Dầu truyền nhiệt gốc khóang an toàn hơn, dễ xử lý hơn so với dầu tổng hợp. Sau thời gian sử dụng dễ dàng thu hồi dầu đã sử dụng để tái tạo hoặc thải bỏ.
Chỉ tiêu kỷ thuật
Phân cấp theo ISO 6743-12   Family Q
Đáp ứng tiêu chuẩn    DIN 51522

Dầu truyền nhiệt Shell-Heat Transfer Oil S2


Dầu truyền nhiệt chất lượng cao
Dầu truyền nhiệt Shell S2 được pha chế từ dầu khoáng tinh chế chọn lọc, có khảnăng đem lại tính năng ưu việt trong các hệ thống truyền nhiệt khép kín gián tiếp.   Sử dụng
  • Hệ thống truyền nhiệt tuần hoàn khép kín cho các ứng dụng công nghiệp như ngành công nghiệp gia công, nhà máy hóa chất, sản xuất hàng dệt, v.v. và thiết bị gia dụng như thiết bị tản nhiệt bằng dầu.
  • Dầu Truyền Nhiệt Shell S2 có thể sử dụng trong các thiết bị truyền nhiệt liên tục ở nhiệt độ cao
    trong các phạm vi ứng dụng sau đây:
    Shell Heat Transfer Oil S2 
    Nhiệt độ màng dầu tối đa  340°C
    Nhiệt độ bồn dầu tối đa  320°C
Các Lợi ích và Tính năng
  • Kéo dài chu kỳ bảo dưỡng
    Dầu truyền nhiệt Shell S2 được pha chế từ dầu khoáng tinh chế chọn lọc, có khả năng chống cracking, chống ôxy hóa cũng như quánh dầu. Điều này giúp kéo dài tuổi thọ dầu, với điều kiện
    bảo đảm truyền nhiệt hiệu quả và tuần hoàn bơm tốt, nhờ đó nhiệt độ màng dầu trên bề mặt thiết bị truyền nhiệt không vượt quá giới hạn nêu trên.  
  • Hiệu suất hệ thống
    Độ nhớt thấp giúp dầu có độ loãng tuyệt hảo và truyền nhiệt trong phạm vi nhiệt độ rộng. Dầu truyền nhiệt Shell S2 còn có áp suất hơi ở mức thấp vì thế có khả năng chống cracking dầu. Điều này làm giảm sự hình thành các sản phẩm phân hủy dễ bay hơi; các sản phẩm này cần thu hồi qua buồng giãn nở và bộ thu nước ngưng tụ
  • Chống mài mòn
    Dầu truyền nhiệt Shell S2 là dầu không rỉ và có độ hòa tan cao – điều này làm giảm sự hình thành cặn bằng cách giữ các sản phẩm ôxi hóa trong dung dịch và giữ sạch mặt trong của các
    thiết bị trao đổi nhiệt.
Tiêu chuẩn kỹ thuật và Chấp thuận
Phân loại theo tiêu chuẩn ISO 6743-12 Nhóm Q
Đạt các tiêu chuẩn đặc thù DIN 51522
Chỉ dẫn
Tuổi thọ của dầu truyền nhiệt Shell S2 phụ thuộc vào thiết kế và cách sử dụng hệ thống. Tuổi thọ
có thể kéo dài trong nhiều năm nếu hệ thống được thiết kế tốt và không chịu lượng công việc bất thường. 
Điều quan trọng là cần theo dõi điều kiện dầu thường xuyên vì mức thay đổi về các đặc tính vật lý sẽ có ý nghĩa hơn giá trị thực tế. Nên theo dõi các đặc tính về độ nhớt, độ axit, điểm chớp cháy (hở và kín) và hàm lượng các chất không hòa tan.
Có thể tham khảo Đại diện Shell về các ứng dụng không được đề cập trong tờ giới thiệu này.
Sức khỏe và An toàn. Để có thêm hướng dẫn về sức khỏe và an toàn, tham khảo thêm Phiếu dữ liệu an toàn sản phẩm Shell tương ứng, 
 
Bảo vệ Môi trường
Đưa dầu đã qua sử dụng đến điểm thu gom quy định. Không thải ra cống rãnh, mặt đất hay nguồn nước.

Mỡ bôi trơn bánh răng hở Shell Malleus GL

Shell Malleus GL
Dầu bôi trơn bánh răng hở và dây cáp


Shell Malleus GL là chất bôi trơn chất lượng cao không chì, chịu cực áp được sản xuất để đáp ứng việc bôi trơn các bánh răng hở và dây cáp. Đây là sự pha chế độc đáo giữa loại dầu gốc tổng hợp và dầu khoáng paraphin có chỉ số độ nhớt cao với các phụ gia được lựa chọn cẩn thận để có được các tính năng tối ưu. Sự cân bằng giữa các thành phần trong công thức giúp Malleus GL vẫn mềm dẻo sau thời gian dài, loại bỏ được tình trạng chất bôi trơn đóng cứng ở chân răng của các bánh răng.

Chất bôi trơn bánh răng hở không có dung môi, có gốc bán tổng hợp cùng trong lĩnh vực khai thác mỏ và công nghiệp.

Dạng mỡ lỏng này tạo thành lớp màng bôi trơn dính có khả năng chịu tải nặng. Đặc biệt phù hợp cho sử dụng trong những máy xúc có gầu, máy đào và cho những máy nghiền. Được chứng tỏ qua sử dụng thực tế trên những thiết bị của Bucyrus Erie, P&H, Marion, Svedala, Morgardshammar, Falk, ANI, Hitachi, Liebherr, Demag.

Sủ dụng
Chất bôi trơn GL 25 phù hợp cho những hộp số tải nặng chuyển động chậm trên các máy đào, gầu xúc, GL65/95 được pha chế đặc biệt để bôi trơn những máy nghiền có bánh răng hở, mang lại hiệu quả tuyệt vời khi bôi trơn và bảo vệ hơn hẳn những chất bôi trơn bánh răng hở thông thường.

Dầu bánh răng hở Shell Malleus OGH

Shell Malleus OGH
Mỡ cao cấp bôi trơn bánh răng hở chịu nhiệt độ cao
Shell Malleus OGH được pha chế sử dụng cho bánh răng hở làm việc ở nhiệt độ cao như lò quay xi măng, được dùng để thay thế cho sản phẩm của Ceplatyn, Grafloscon.
Shell Malleus OGH  bao gồm chất làm đặc vô cơ được trộn trong dầu gốc có độ nhớt cao chứa graphite. Sử dụng bằng phương pháp phun lên mặt răng.



Sử dụng
  • Những bánh răng hở làm việc ở nhiệt độ cao
  • Các bánh răng hở của lò ximăng quay
Tính năng kỹ thuật
  • Điểm nóng chảy cao
Phụ gia vô cơ có điểm nóng chảy cao và được giới hạn dựa trên những đặc tính của dầu gốc và thành phần của chất phụ gia
  • Khả năng bơm tuyệt vời
Có thể bơm dễ dàng, cho phép phân phối qua các hệ thống bơm vào các răng của bánh răng
  • Khả năng chịu tải ưu việt dưới những điều kiện làm việc khắc nghiệt
Mỡ có chứa những chất phụ gia rắn để đảm bảo chịu tải nặng và va đập.
  • Sản phẩm có uy tín tại các nhà máy ximăng lớn nhất Âu châu
Đã được cho phép thay thế Kluber Grafloscon CSG 00 và Rhein Chemie Ceplatyn KG 10.
  • Không chứa các chất dung môi có clorin và kim loại nặng
Thời gian bôi mỡ theo định kỳ
Đối với những ổ đỡ hoạt động ở gần nhiệt độ cao nhất trong phạm vi cho phép, thời gian bôi mỡ kế tiếp cần được xem xét lại.
Tính chất vật lý điển hình

Shell Malleus                            OGH
Độ đặc theo NLGI
0/00
Màu sắc
Đen
Chất làm đặc
Bentonite
 Dầu gốc
 Dầu khoáng
Chất bôi trơn rắn
Graphit 15%
o
Nhiệt độ làm việc ,    C
-30 đến + 200
Độ nhớt dầu gốc   cSt
o
ở 40 C
o
100 C
(IP 71/ASTM-D445 )
730
37,7
Độ xuyên kim
o
@ 25 C       0,1 mm
(IP 50/ASTM-D217 )
394
o
Điểm nhỏ giọt ,       C
(IP132/ASTM-D566-76 )
> 250
Thử nghiệm 4 bi , kg
(IP 236)
800
Thử nghiệm FZG
> 12

 Các tính chất này đặc trưng cho sản phẩm hiện hành. Những sản phẩm trong tương lai của Shell có thể thay đổi chút ít cho phù hợp theo qui cách mới của Shell.
Sức khoẻ & An toàn
Shell Malleus OGH không gây nguy hại nào đáng kể cho sức khoẻ và an toàn khi sử dụng đúng qui định và tuân thủ tiêu chuẩn vệ sinh công nghiệp và cá nhân. Để có thêm hướng dẫn về sức khoẻ và an toàn, tham khảo thêm Phiếu dữ liệu an toàn sản phẩm Shell tương ứng.

Dầu hộp số bánh răng Shell Omala HD 460 (Omala S4 GX460)


Dầu bánh răng,hộp số  Shell Omala S4
      - Dầu bánh răng,hộp số  Shell Omala S4  GX220
      - Dầu bánh răng,hộp số  Shell Omala S4GX460
      - Dầu bánh răng,hộp số  Shell Omala S4GX320
Shell Omala HD 460 (Omala S4 GX 460)
Dầu bánh răng công nghiệp gốc tổng hợp
Shell Omala HD là một loại dầu bánh răng chất lượng cao đem lại tính năng bôi trơn siêu hạng ( như tăng hiệu quả năng lượng, bảo vệ và kéo dài tuổi thọ bánh răng... ) trong những điều kiện hoạt động khắc nghiệt nhất.